Thuế trước bạ là gì? Các quy định và cách tính thuế trước bạ

Thuật ngữ thuế trước bạ xuất hiện khá nhiều trong đời sống hằng ngày của người dân. Tuy nhiên, có rất ít người hiểu rõ về loại lệ phí này và thường xuyên nhầm lẫn chúng với những loại thuế khác. Cùng tham khảo bài viết sau để hiểu rõ hơn về những thông tin liên quan đến thuế trước bạ.

Thuế trước bạ là gì?

Hiện nay, trong văn bản Pháp luật được Nhà nước ban hành không có quy định cụ thể về khái niệm thuế trước bạ. Vậy thuế trước bạ là gì? Theo từ điển Tiếng Việt, “trước bạ” được hiểu là việc đăng ký khi nhận quyền sở hữu và sử dụng tài sản theo quy định của Pháp luật.

Vậy có thể tạm hiểu, thuế trước bạ là một khoản nghĩa vụ tài chính mang tính chất bắt buộc mà cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản phải nộp cho Nhà nước theo đúng quy định khi tiến hành đăng ký xác lập quyền sở hữu và sử dụng tài sản đó theo quy định của Pháp luật.

Thuế trước bạ là gì?
Thuế trước bạ là gì?

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Căn cứ vào Pháp luật hiện hành, đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 2, Nghị định 140/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành năm 2016 và được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 2, Thông tư 301/2016/TT-BTC gồm các tài sản sau:

  1. Tài sản là nhà và đất đai. Trong đó, nhà bao gồm nhà ở, nhà sử dụng với mục đích khác như làm việc, nhà kho, làm nhà xưởng. Đất được xác định gồm đất thuộc quyền quản lý và sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình mà không phụ thuộc vào việc trên đất đó đã có các công trình xây dựng hay chưa.
  2. Thuyền thuộc trường hợp cần đăng ký quyền sở hữu và sử dụng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật. Bao gồm cả du thuyền
  3. Máy bay
  4. Các loại phương tiện giao thông gồm xe máy, xe gắn máy (mô tô 2 bánh, 3 bánh), ô tô hay các loại xe tương tự cần đăng ký quyền sở hữu theo quy định của Pháp luật hiện hành.
  5. Súng săn và các loại súng khác được phép sử dụng trong thi đấu, rèn luyện thể dục, thể thao
  6. Tàu thủy gồm ca nô, tàu đẩy, tàu kéo, sà lan và các loại tàu thủy khác.
  7. Các loại ô tô, gồm cả ô tô con, sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc và các loại xe tương tự ô tô cần đăng ký quyền sở hữu và gắn biển số theo quy định
  8. Vỏ, khung, tổng thành máy thay thế số khung, số máy của các loại tài sản phải chịu lệ phí trước bạ như thuyền, tàu thủy, máy bay, các loại xe máy, ô tô cần đăng ký quyền sở hữu đã được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng tài sản.

Những đối tượng được miễn trừ trách nhiệm đóng lệ phí trước bạ bao gồm:

  1. Nhà và đất là trụ sở của các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao và nhà ở của người đứng đầu cơ quan lãnh sự, cơ quan ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam
  2. Phương tiện vận tải, súng thể thao, súng săn của cá nhân, tổ chức nước ngoài
  3. Đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất giữa các cá nhân, hộ gia đình theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa”.
  4. Tài sản, nhà, đất chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
  5. Nhà và đất là tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, các tổ chức xã hội và tổ chức xã hội – nghề nghiệp theo đúng quy định của Pháp luật hiện hành.
  6. Đất đã được Nhà nước giao cho cá nhân, tổ chức sử dụng vào mục đích công cộng, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học theo giấy phép của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đất sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
  7. Tài sản của cá nhân, tổ chức được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu và sử dụng sẽ không phải nộp lệ phí trước bạ.
  8. Đất được sử dụng vào mục đích cộng đồng của các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận và cho phép hoạt động rộng rãi.
  9. Nhà và đất được bồi thường khi nhà nước tiến hành thu hồi nhà và đất mà các cá nhân và tổ chức bị thu hồi nhà, đất đã từng nộp lệ phí trước bạ.
  10. Đất thuê của Nhà nước hoặc các cá nhân, tổ chức đã được cấp quyền sử dụng hợp pháp.
  11. Xe chuyên dùng vào mục đích cứu thương, cứu hỏa, chở rác chuyên dùng cho bệnh binh, thương binh, người tàn tật đã đăng ký quyền sở hữu dưới tên bệnh binh, thương binh, người tàn tật.
  12. Hộ nghèo và những người dân tộc thiểu số ở các xã, phường và thị trấn thuộc những vùng khó khăn,… sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
  13. Nhà ở của các hộ gia đình và cá nhân được tạo lập qua hình thức phát triển nhà ở riêng theo quy định tại Luật nhà ở.
  14. Nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa
  15. Tài sản được chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu và sử dụng tài sản.
  16. Vỏ tàu, tổng thành máy tàu thủy, khung ô tô, tổng thành máy ô tô, khung xe máy, tổng thành máy xe máy thay thế phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành
  17. Tài sản là những hàng hóa được cấp phép kinh doanh của cá nhân, tổ chức đăng ký hoạt động kinh doanh mà không đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Những đối tượng được miễn trừ trách nhiệm đóng lệ phí trước bạ bao gồm:
Những đối tượng được miễn trừ trách nhiệm đóng lệ phí trước bạ bao gồm:

Cách tính thuế trước bạ đơn giản

Căn cứ vào Điều 5, 6, 7 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, 2 Điều 1 của Nghị định 20/2019/NĐ-CP và Điều 3, 4 của Thông tư 301/2016/TT-BTC, đối với những đối tượng nằm trong trường hợp phải chịu lệ phí trước bạ, số tiền lệ phí cần đóng sẽ được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí x mức thu lệ phí theo tỷ lệ

Như vậy, để tính thuế trước bạ chính xác, Quý khách hàng cần nắm rõ các thông tin sau:

  • Giá tính lệ phí trước bạ: Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại tài sản, từng loại xe và hãng xe sẽ khác nhau. Giá tính lệ phí không phải giá được niêm yết tại cửa hàng. Chính vì vậy, nhiều người mua sẽ bị nhầm lẫn và xác định sai giá tính lệ phí trước bạ.
  • Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Ngoài cách tính thuế trước bạ thủ công, ngày nay, có rất nhiều trang thông tin uy tín cung cấp dịch vụ tính thuế trước bạ online hoàn toàn chính xác. Quý khách hàng có thể tìm kiếm và tham khảo để tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo nhận được kết quả đáng tin cậy.

Mức đóng phí trước bạ theo quy định

Mức lệ phí trước bạ được xác định theo tỷ lệ % dựa vào giá trị tài sản tính lệ phí. Đối với loại tài sản khác nhau, tỷ lệ đóng thuế trước bạ sẽ có sự chênh lệch. Cụ thể:

  • Tài sản nhà là, đất: 0.5%
  • Súng thể thao, súng săn: 2%
  • Phương tiện vận tải đường thủy, phương tiện vận chuyển và đánh bắt thủy sản: 1%
  • Tàu đánh cá: 0.5%
  • Xe ô tô (chở dưới 10 người kể cả lái xe): 15%
  • Xe máy: lần 1: 5%, lần 2 trở đi: 1%
  • Các loại xe còn lại: 2%

Hồ sơ khai thuế trước bạ

Căn cứ vào Khoản 3, Điều 10 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế trước bạ bao gồm:

  • Đối với nhà, đất
  1. Tờ khai lệ phí trước bạ: Mẫu 01 được đính kèm theo Nghị định
  2. Các giấy tờ minh chứng tài sản hoặc chủ tài sản được miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
  • Đối với các tài sản khác (trừ tàu thuyền vận tải thủy nội địa, thuyền đánh cá, tàu biển thiếu hồ sơ gốc và tàu thuyền đóng mới tại Việt Nam)
  1. Tờ khai lệ phí trước bạ: Mẫu 02 được đính kèm theo Nghị định
  2. Các giấy tờ minh chứng hoạt động mua, bán hoặc chuyển giao tài sản hợp pháp
  3. Giấy chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản được miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
  4. Giấy đăng ký quyền sở hữu và sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với những tài sản đã đăng ký quyền sở hữu và sử dụng tài sản tại Việt Nam từ lần 2 trở đi)
  • Đối với các tài sản là tàu thuyền tải thủy nội địa, tàu thuyền đánh cá, tàu biển thiếu hồ sơ gốc và tàu biển đóng mới tại Việt Nam:
  1. Phiếu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký quyền sử hữu
  2. Tờ kê khai lệ phí trước bạ: Mẫu 02 được đính kèm theo Nghị định.
  3. Trường hợp hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ điện tử (mẫu 01 và 02), các giấy tờ hợp pháp kèm theo tờ kê khai lệ phí thực hiện theo quy định của cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng tài sản.

Thời hạn nộp thuế trước bạ?

Thời hạn nộp thuế trước bạ đối với xe máy và ô tô

Thời hạn đăng ký xe: Trong 30 ngày kể từ khi làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, các cá nhân, tổ chức mua, nhận xe phải đến cơ quan đăng ký để làm thủ tục cấp giấy đăng ký và biển số xe theo đúng quy định.
Thời hạn nộp thuế trước bạ: Hạn nộp thuế trước bạ đối với các cá nhân, tổ chức mua xe là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo. Nếu quá thời hạn nộp thuế, cá nhân và tổ chức sẽ phải chịu mức phạt là 0.05%/ngày/số tiền nộp chậm.

Thời hạn nộp thuế trước bạ đối với tài sản là nhà, đất

Đối với nhà, đất, thời hạn nộp thuế trước bạ của các cá nhân, tổ chức chậm nhất trong 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo. Trong trường hợp quá thời hạn nhưng chưa nộp thuế đầy đủ sẽ phải nộp thêm mức phạt nộp chậm là 0.05%/ngày/số tiền nộp chậm.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuế trước bạ. Hy vọng qua bài viết, quý khách có thể xác định chính xác mức lệ phí trước bạ mình cần nộp cho Nhà nước khi sở hữu tài sản.